Hội đồng nhân dân xã Xuân Đài
A. Thường trực HĐND xã
|
Họ và tên: Vũ Viết Tài
Năm sinh: 03/03/1967
Quê quán: xã Xuân Đài, huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định
Chức vụ: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch
HĐND xã
Email: taixdai@gmail.com
Số điên thoại: 0345709836
|
|
Họ và tên: Lê Văn Tỉnh
Năm sinh: 07/9/1970
Quê quán: xã Xuân Đài, huyện Xuân
Trường, tỉnh Nam Định
Chức vụ: Phó Chủ tịch HĐND
Email: letinhxdai@gmail.com
Số điên thoại: 0946049402
|
B. Danh sách đại biểu HĐND xã
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
1
|
Vũ Viết Tài
|
Bí thư Đảng uỷ - Chủ tịch HĐND
|
2
|
Nguyễn Thế Tiên
|
Phó Bí thư – Chủ tịch UBND
|
3
|
Vũ Tiến Lực
|
Phó Chủ tịch UBND
|
4
|
Lê Văn Tỉnh
|
Phó Chủ tịch HĐND
|
5
|
Vũ Văn Thắng
|
Chủ tịch UB.MTTQ
|
6
|
Vũ Văn Kha
|
Xóm trưởng xóm 1
|
7
|
Đinh Thị Bùi
|
Chi hội trưởng Hội PN xóm 2
|
8
|
Vũ Đức Thuật
|
Bí thư Chi bộ 2
|
9
|
Vũ Khắc Long Khánh
|
Bí thư ĐTN
|
10
|
Vũ Đức Tiên
|
Chỉ huy trưởng BCH Quân sự
|
11
|
Lê Xuân San
|
Xóm trưởng xóm 3
|
12
|
Nguyễn Thị Xuyến
|
Bí thư đoàn
|
13
|
Phan Văn Kiên
|
Bí thư Chi bộ 4
|
14
|
Nguyễn Thế Đãng
|
Xóm trưởng xóm 4
|
15
|
Vũ Mạnh Lăng
|
Bí thư Chi bộ 5
|
16
|
Lê Văn Minh
|
Bí thư Chi bộ 6
|
17
|
Nguyễn Ngọc Mạnh
|
Chủ tịch Hội đồng QTHTX
|
18
|
Lương Văn Tài
|
Xóm trưởng xóm 6
|
19
|
Đặng Xuân Tấn
|
Bí thư Chi bộ 7
|
20
|
Nguyễn Thị Đằm
|
Chi hội trưởng Hội PN xóm 7
|
21
|
Đặng Thị Lương
|
Chủ tịch Hội LHPN
|
22
|
Nguyễn Công Nga
|
Chủ tịch Hội ND
|
23
|
Vũ Thị Hoa
|
Chi hội trưởng Hội PN xóm 8
|
24
|
Nguyễn Viết Kiên
|
Công chức VHTTTT
|
25
|
Nguyễn Xuân Hà
|
Xóm trưởng xóm 9
|
C. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ
Cơ cấu tổ
chức của Hội đồng nhân dân xã:
1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội
đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc
xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc
sau đây:
a)
Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ một nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm
đại biểu;
b)
Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên một nghìn dân đến hai nghìn dân được bầu
hai mươi đại biểu;
c)
Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến ba nghìn dân được bầu
hai mươi lăm đại biểu; có trên ba nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân
được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại biểu;
d)
Xã không thuộc quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ bốn nghìn dân trở
xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm hai
nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi lăm đại
biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ
tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3.
Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội
đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng
Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định.
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã
hoạt động kiêm nhiệm.
Nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã:
1.
Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân
dân xã.
2.
Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội
phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng
trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo
hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp
khác của công dân trên địa bàn xã.
3.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã
trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5.
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và
pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã;
giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm
pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6.
Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng
nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều
89 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
7.
Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng
nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
8.
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
D. Quy chế hoạt động của HĐND xã.
Quy-che-HDND-xa.pdf